Thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
- Tháng tư 22, 2023
Tên thủ tục | Thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa |
Quyết định ban hành | Quyết định số 2065/QĐ-BTC ngày 06/10/2022 |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hải quan hoặc Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị trả lại số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa; cơ quan hải quan phải ban hành Quyết định hoàn lại số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa, sau đó thực hiện xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa theo công văn đề nghị của người nộp thuế. |
Đối tượng thực hiện | Người nộp thuế. |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu đối với trường hợp ban hành Quyết định ấn định thuế, Quyết định xử phạt. + Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan nơi có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu ngân sách khác người nộp thuế đã nộp lớn hơn số tiền phải nộp. + Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án. – Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có. – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: + Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu đối với trường hợp ban hành Quyết định ấn định thuế, Quyết định xử phạt. + Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan nơi có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu ngân sách khác người nộp thuế đã nộp lớn hơn số tiền phải nộp. + Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án. – Cơ quan phối hợp (nếu có): Kho bạc Nhà nước. |
Kết quả thực hiện | Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa và xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định tại Điều 132 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 65 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC. |
Phí, lệ phí | Không |
Yêu cầu điều kiện thực hiện | Tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xác định là nộp thừa theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14. |
Căn cứ pháp lý | – Điều 60, 61 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
– Điều 10 Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; – Khoản 64 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính. |
Trình tự thực hiện | + Bước 1 : Người nộp thuế khai đầy đủ các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 03 Phụ lục IIa – Chỉ tiêu thông tin về thuế và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu – ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính (được bổ sung tại Phụ lục IV Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính) gửi đến cơ quan hải quan qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Trường hợp hồ sơ giấy người nộp thuế nộp công văn đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 27/CVĐNHNT/TXNK Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính. + Bước 2: Cơ quan hải quan nơi phát sinh khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện kiểm tra thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, nếu xác định kê khai của người nộp thuế là chính xác thì phản hồi thông tin về việc hồ sơ kê khai đã được chấp nhận cho người nộp thuế. Trường hợp xác định kê khai của người nộp thuế chưa chính xác, cơ quan hải quan phản hồi thông tin từ chối tiếp nhận hồ sơ thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Trường hợp hồ sơ giấy cơ quan hải quan tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu nội dung đề nghị của người nộp thuế với các quy định của pháp luật về quản lý thuế, nếu xác định không đủ điều kiện hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, cơ quan hải quan thông báo theo mẫu số 12/TBKTT/TXNK Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính trong thời hạn 08 giờ làm việc. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn hợp lệ của người nộp thuế đề nghị hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, cơ quan hải quan ban hành quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 09/QĐHT/TXNK Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính và thông báo cho người nộp thuế. Trường hợp không đủ điều kiện hoàn thuế thực hiện thông báo theo mẫu số 12/TBKTT/TXNK Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính. |
Thành phần hồ sơ | – Mẫu số 03 Phụ lục IIa – Chỉ tiêu thông tin về thuế và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu – ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính (được bổ sung tại Phụ lục IV Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính) gửi đến cơ quan hải quan qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
– Mẫu số 27/CVĐNHNT/TXNK Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính đối với trường hợp hồ sơ giấy.
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Tên mẫu đơn tờ khai | – Mẫu số 03 Phụ lục IIa – Chỉ tiêu thông tin về thuế và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu – ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính (được bổ sung tại Phụ lục IV Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính) gửi đến cơ quan hải quan qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. – Mẫu số 27/CVĐNHNT/TXNK Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính đối với trường hợp hồ sơ giấy. – Mẫu số 09/QĐHT/TXNK về việc hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và thu khác nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). – Mẫu số 12/TBKTT-TXNK thông báo về việc không thuộc diện được hoàn thuế /không thu thuế /…(Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). |
Tập tin đính kèm |
|
CÔNG TY TNHH MTV KHO VẬN HOA SEN TRẮNG
Điện thoại: (+84) 28-2218.7777 // (+84) 28-2219.7777
Website: https://whitelotuslogistics.com.vn
Emai: sales777.whitelotus@whitelotuslogistics.com.vn
Liên hệ: Ms. Tran Thi Thuy Trang – CEO
Hotline: (+84) 903.712.368
Bài viết liên quan
CV khẩn thông báo sự cố hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Thuế VAT giảm tiếp 2% đến cuối năm nay
VỀ VIỆC CHÍNH SÁCH THUẾ ......THEO CÔNG VĂN 706/TCHQ-TXNK NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2024
SỐ 01/2024/TT-BNNPTNN,ngày 02 tháng 02 năm 2024
Công văn sửa đổi CITES
Phương pháp tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2024
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2024
Thủ tục xác định trước trị giá hải quan 2024
Phân bổ các khoản điều chỉnh 2024
Các khoản điều chỉnh trừ 2024
Các khoản điều chỉnh cộng 2024
Mối quan hệ đặc biệt
Bất cứ điều gì bạn cần, chúng tôi ở đây để giúp đỡ
Giải pháp hậu cần
Chúng tôi đáp ứng nhu cầu của khách hàng của chuỗi cung ứng.
Liên hệ chúng tôi
Đội ngũ chuyên gia tận tâm của chúng tôi đang ở đây cho bạn.
Yêu cầu báo giá
Yêu cầu nhận báo giá thuế quan nội địa từ chúng tôi.