Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt

Biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định mới nhất tại Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi năm 2014 và Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế giá trị gia tăng, luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế như sau:

STT Hàng hóa, dịch vụ Thuế suất (%)
I Hàng hóa
1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
+ Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2018 70
+ Từ ngày 01/01/2019 75
2 Rượu
a) Rượu từ 20 độ trở lên
+ Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2016 55
+ Từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017 60
+ Từ ngày 01/01/2018 65
b) Rượu dưới 20 độ
+ Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2016 30
+ Từ ngày 01/01/2018 35
3 Bia
+ Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2016 55
+ Từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017 60
+ Từ ngày 01/01/2018 65
4 Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e, và 4g của Biểu thuế suất này
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống
+ Từ ngày 01/07/2016 đến hết ngày 31/12/2017 45
+ Từ ngày 01/01/2018 40
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 50
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3
+ Từ ngày 01/07/2016 đến hết ngày 31/12/2017 55
+ Từ ngày 01/01/2018 60
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 150
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế suất này 15
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế suất này 10
d) Xe ô tô vừa chở người vừa chở hàng, trừ quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế suất này
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cmtrở xuống 15
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 20
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 25
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế suất này
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế suất này
g) Xe ô tô chạy điện
(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin

 

– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 3
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

 

11
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

 

+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

 

2
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

 

7
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

 

15
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

 

10
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

 

5
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

 

10
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 7
(2) Xe ô tô chạy điện khác

 

– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

 

15
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

 

10
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

 

5
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10
h) Xe mô-tô-hôm không phân biệt dung tích xi lanh
– Từ ngày 01/07/2016 đến hết ngày 31/12/2017 70
– Từ ngày 01/01/2018 75
5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm 20
6 Tàu bay 30
7 Du thuyền 30
8 Xăng các loại
a) Xăng 10
b) Xăng E5 8
c) Xăng E10 7
9 Điều hòa nhiệt độ công suất từu 90.000 BTU trở xuống 10
10 Bài lá 40
11 Vàng mã, hàng mã 70
II Dịch vụ
1 Kinh doanh vũ trường 40
2 Kinh doanh mát-xa, karaoke 30
 3 Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng 35
4 Kinh doanh đặt cược 30
5 Kinh doanh gôn 20
6 Kinh doanh xổ số 15

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 và  Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 230/2016/TT-BTC đã giải thích chi tiết một số mặt hàng áp dụng biểu thuế suất nêu trên như sau:

– Đối với xe ô tô loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng và xe ô tô chạy bằng điện trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng và xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học là loại  có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng theo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.

–  Xe ôtô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng sinh học hoặc điện quy định là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất có tỷ lệ xăng pha trộn không quá 70% tổng số nhiên liệu sử dụng và loại xe kết hợp động cơ điện với động cơ xăng có tỷ lệ xăng sử dụng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất không quá 70% số năng lượng sử dụng so với loại xe chạy xăng tiết kiệm nhất, có cùng số chỗ ngồi và cùng dung tích xi lanh có mặt trên thị trường Việt Nam.

– Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện quy định tại là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất chạy hoàn toàn bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện.

Bài viết liên quan

Bất cứ điều gì bạn cần, chúng tôi ở đây để giúp đỡ

Giải pháp hậu cần

Chúng tôi đáp ứng nhu cầu của khách hàng của chuỗi cung ứng.

Liên hệ chúng tôi

Đội ngũ chuyên gia tận tâm của chúng tôi đang ở đây cho bạn.

Yêu cầu báo giá

Yêu cầu nhận báo giá thuế quan nội địa từ chúng tôi.

Cuộn lên trên cùng

Yêu cầu báo giá dịch vụ