Thủy sản nhập khẩu sử dụng làm giống hoặc sử dụng mục đích khác
Tổ chức, cá nhân làm thủ tục kiểm dịch thủy sản nhập khẩu sử dụng làm giống hoặc sử dụng mục đích khác nộp hồ sơ tại đơn vị khai báo kiểm dịch.
Hồ sơ bao gồm:
– Đơn khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu (Mẫu số 03TS) theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016, thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản;
– Văn bản chấp thuận kiểm dịch nhập khẩu của Cục Thú y (bản chính)
– Giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản của nước xuất khẩu (bản gốc) nội dung phù hợp với chi tiết lô hàng (về chủng loại, số lượng, khối lượng, kích cỡ).
Sản phẩm Thủy sản
Tổ chức, cá nhân (gọi tắt là chủ hàng) khi nhập khẩu sản phẩm động vật có trong Danh mục sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch nộp hồ sơ đăng ký kiểm dịch tại đơn vị kiểm dịch cửa khẩu thuộc Cơ quan Thú y vùng VI.
Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn khai báo kiểm dịch (Mẫu số 03TS, phụ lục V của TT26/2016/TT-BNNPTNT, ngày 30/6/2016);
b) Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu;
c) Văn bản đồng ý kiểm dịch nhập khẩu của Cục Thú y (nếu có).
Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Đơn vị kiểm dịch xác nhận vào đơn khai báo kiểm dịch để chủ hàng làm thủ tục với Cơ quan Hải quan.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì KDVĐV được phân công hướng dẫn chủ hàng hoàn thiện hồ sơ.
Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn khai báo kiểm dịch (Mẫu số 03TS, phụ lục V của TT26/2016/TT-BNNPTNT, ngày 30/6/2016);
b) Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu;
c) Văn bản đồng ý kiểm dịch nhập khẩu của Cục Thú y (nếu có).
Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Đơn vị kiểm dịch xác nhận vào đơn khai báo kiểm dịch để chủ hàng làm thủ tục với Cơ quan Hải quan.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì KDVĐV được phân công hướng dẫn chủ hàng hoàn thiện hồ sơ.
Sản phẩm Thủy sản nhập khẩu từ tàu đánh bắt nước ngoài
Tổ chức, cá nhân làm thủ tục kiểm dịch nhập khẩu sản phẩm động vật thủy sản từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài nộp hồ sơ tại đơn vị khai báo kiểm dịch.
Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn khai báo kiểm dịch (Mẫu số 03TS phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT, ngày 30/6/2016);
b) Bản sao Giấy phép CITES có xác nhận của doanh nghiệp đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản có trong Danh Mục động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định của Công ước CITES);
Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Đơn vị kiểm dịch xác nhận vào đơn khai báo kiểm dịch để chủ hàng làm thủ tục với Cơ quan Hải quan.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì KDVĐV được phân công hướng dẫn chủ hàng hoàn thiện hồ sơ.
Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn khai báo kiểm dịch (Mẫu số 03TS phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT, ngày 30/6/2016);
b) Bản sao Giấy phép CITES có xác nhận của doanh nghiệp đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản có trong Danh Mục động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định của Công ước CITES);
Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Đơn vị kiểm dịch xác nhận vào đơn khai báo kiểm dịch để chủ hàng làm thủ tục với Cơ quan Hải quan.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì KDVĐV được phân công hướng dẫn chủ hàng hoàn thiện hồ sơ.
Thủ tục xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật trên cạn thi hành theo thông tư số 25/2016/BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
Thủ tục xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản thi hành theo thông tư số 26/2016/BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
Hải quan 1 cửa: Thủ tục cấp giây chứng nhận sản phẩm động vật xuất khẩu
Thủ tục xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản thi hành theo thông tư số 26/2016/BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
Hải quan 1 cửa: Thủ tục cấp giây chứng nhận sản phẩm động vật xuất khẩu
Nguồn: Chi Cục Thú Y Vùng 6