1. THỦ TỤC XUẤT KHẨU HÀNG HÓA THƯƠNG MẠI
Thẩm quyền: Chi Cục Hải Quan
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khai hải quan khai báo hải quan và xuất trình tờ khai hải quan, xuất trình thực tế hàng hóa (nếu có) cho cơ quan hải quan
Bước 2: Cán bộ hải quan thực hiện tiếp nhận, kiểm tra và thông quan hàng hóa (nếu hồ sơ hợp lệ)
Cách thực hiện: Phương thức điện tử qua cơ chế một cửa quốc gia
Hồ sơ: Số lượng: 01 bộ hồ sơ
Thành phần:
– Tờ khai hải quan
– Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán
– Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
– Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép
– Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành
– Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép
– Hợp đồng thương mại mua bán hàng hóa
– Hợp đồng ủy thác
Thời hạn giải quyết
Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật
Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan
Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan.
Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức/Cá nhân
Kết quả thực hiện: Quyết định thông quan hàng hóa
Căn cứ pháp lý
Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
2. THỦ TỤC NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THƯƠNG MẠI
Thẩm quyền: Chi Cục Hải Quan
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người khai hải quan khai báo hải quan và xuất trình tờ khai hải quan, xuất trình thực tế hàng hóa (nếu có) cho cơ quan hải quan
Bước 2: Cán bộ hải quan thực hiện tiếp nhận, kiểm tra và thông quan hàng hóa (nếu hồ sơ hợp lệ)
Cách thực hiện: Thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Hải Quan
Hồ sơ: Số lượng: 01 bộ hồ sơ
Thành phần:
– Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
– Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán
– Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật
– Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
– Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
– Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành
– Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư
– Tờ khai trị giá
– Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
– Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời
– Hợp đồng ủy thác
– Hợp đồng thương mại mua bán hàng hóa
Thời hạn giải quyết:
Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật
Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải:
Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức/Cá nhân
Kết quả thực hiện: Quyết định thông quan hàng hóa
Căn cứ pháp lý:
Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu