Thủ tục hải quan đối với ô tô, mô tô, xe gắn máy xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Tháng tư 22, 2023
Tên thủ tục | Thủ tục hải quan đối với ô tô, mô tô, xe gắn máy xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh |
Quyết định ban hành | 671 |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết | Việc kiểm tra phương tiện vận tải phải bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách và bảo đảm việc kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định. |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có. |
Kết quả thực hiện | Xác nhận thông quan |
Phí, lệ phí | Lệ phí với phương tiện quá cảnh đường bộ (ô tô): 200.000 đồng/phương tiện. |
Yêu cầu điều kiện thực hiện | + Đối với ô tô mang biển kiểm soát riêng của khu kinh tế cửa khẩu: a) Ô tô biển kiểm soát riêng của khu kinh tế cửa khẩu vào nội địa phải làm thủ tục hải quan tạm nhập – tái xuất theo quy định; b) Ô tô biển kiểm soát riêng của khu kinh tế cửa khẩu nếu được cấp giấy phép liên vận ra nước ngoài phải làm thủ tục tạm xuất – tái nhập theo quy định. + Đối với phương tiện vận tải gồm ôtô, mô tô, xe gắn máy của tổ chức, cá nhân nước thứ 3 không thuộc đối tượng điều chỉnh của điều ước quốc tế mà Chính phủ Việt Nam tham gia ký kết khi xuất cảnh hay nhập cảnh phải có văn bản cho phép hoặc chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam mới được giải quyết thủ tục hải quan. + Phương tiện vận tải của tổ chức, cá nhân của một nước láng giềng ký kết Hiệp định vận tải song phương với Việt Nam đã làm thủ tục tạm nhập vào lãnh thổ Việt Nam, khi tái xuất sang lãnh thổ của một nước láng giềng khác có ký kết Hiệp định vận tải song phương với Việt Nam phải có văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.” |
Căn cứ pháp lý | Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
– Điều 74,75,76, 77 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan được sửa đổi bổ sung tại điểm 43, 44, 45, 46 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018; Điều 80 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015. – Thông tư số 50/2018/TT-BTC ngày 23/5/2018 của Bộ Tài chính Ban hành chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ khai báo khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh đối với phương tiện qua cửa khẩu đường không, đường biển, đường sắt, đường bộ và cửa khẩu đường sông theo quy định tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018. – Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh. |
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Người khai hải quan khai và ký tên vào tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập theo mẫu quy định của Bộ Tài chính; nộp và xuất trình bộ hồ sơ hải quan theo quy định, đưa phương tiện vào vị trí kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan hải quan;
Trường hợp khi tái xuất hoặc tái nhập mà người khai hải quan không xuất trình được tờ khai tạm nhập – tái xuất, tờ khai tạm xuất – tái nhập có xác nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu thì phải giải trình và khai báo lại trên tờ khai tạm nhập – tái xuất, tờ khai tạm xuất – tái nhập. Bước 2: Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình, nhập thông tin vào hệ thống phần mềm quản lý phương tiện vận tải đường bộ và kiểm tra hồ sơ; kiểm tra nội dung các chứng từ trong bộ hồ sơ hải quan theo quy định: + Trường hợp hồ sơ, giấy tờ chưa đầy đủ, hợp lệ thì từ chối tiếp nhận đăng ký hồ sơ, thông báo rõ lý do không tiếp nhận và những thiếu sót cần bổ sung cho người khai hải quan. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì in tờ khai phương tiện tạm nhập – tái xuất, tờ khai phương tiện tạm xuất – tái nhập từ hệ thống, đóng dấu công chức hải quan tiếp nhận và dấu “VIET NAM CUSTOMS” theo mẫu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành lên tờ khai, giao cho người khai hải quan để làm thủ tục khi tái nhập hoặc tái xuất; lưu hồ sơ tờ khai do người khai hải quan nộp khi làm thủ tục tái nhập hoặc tái xuất; + Trường hợp không sử dụng được phần mềm quản lý phương tiện vận tải đường bộ, cơ quan hải quan cấp phát miễn phí tờ khai phương tiện vận tải cho người khai hải quan; hướng dẫn người khai hải quan khai thông tin vào tờ khai phương tiện vận tải. Bước 3: Cơ quan hải quan thực hiện quản lý rủi ro để kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế, xác nhận tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập đối với ô tô, mô tô, xe gắn máy nhập cảnh, xuất cảnh như sau: Trên cơ sở thực hiện quản lý rủi ro, hoặc trường hợp có cơ sở xác định trên phương tiện có hàng hóa buôn lậu hoặc vận chuyển trái phép, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra thực tế phương tiện hoặc thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật. * Đối với một số trường hợp đặc thù: – Phương tiện vận tải vận chuyển hành khách tuyến cố định, thường xuyên xuất cảnh, nhập cảnh qua cùng một cửa khẩu theo giấy phép liên vận thì người điều khiển phương tiện chỉ phải khai hải quan phương tiện vận tải 01 lần trong thời hạn 30 ngày. Các lần xuất cảnh, nhập cảnh tiếp theo được cơ quan Hải quan cập nhật theo dõi bằng sổ hoặc bằng máy tính và thanh khoản tờ khai vào lần tái xuất hoặc tái nhập cuối cùng. – Đối với các trường hợp phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh là xe cứu thương, cứu hỏa, cứu hộ, cứu nạn, cứu trợ nhân đạo, làm nhiệm vụ khẩn cấp không có giấy phép thì thủ tục như sau: + Người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh khai vào tờ khai phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, xuất trình các giấy tờ liên quan đến phương tiện vận tải và giấy tờ tùy thân của người điều khiển phương tiện vận tải; + Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ do người khai hải quan nộp, xuất trình, kiểm tra thực tế phương tiện vận tải, nhập thông tin vào hệ thống phần mềm quản lý phương tiện vận tải đường bộ và thông báo cho các đơn vị, cơ quan có liên quan để phối hợp, theo dõi, xử lý. |
Thành phần hồ sơ | – Giấy phép liên vận hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền cấp: Xuất trình bản chính;
– Giấy đăng ký phương tiện đối với ô tô, mô tô, xe gắn máy nước ngoài tạm nhập, Việt Nam tạm xuất: Xuất trình bản chính; – Danh sách hành khách đối với ô tô vận chuyển hành khách: Nộp 01 bản chính; – Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập – tái xuất hoặc tạm xuất – tái nhập theo mẫu quy định của Bộ Tài chính: Nộp 01 bản chính; hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất – tái nhập hoặc tạm nhập-tái xuất có xác nhận tạm xuất của Chi cục Hải quan cửa khẩu làm thủ tục tạm xuất/tạm nhập: Nộp 01 bản chính. *Đối với ô tô nhập cảnh, xuất cảnh theo Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Kông mở rộng (Hiệp định GMS), thì thực hiện theo quy định tại Hiệp định và các văn bản hướng dẫn. * Đối với ô tô nước ngoài có tay lái ở bên phải quy định tại Nghị định số 80/2009/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam và phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch quy định tại Nghị định số 152/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch: + Văn bản chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải: Xuất trình bản chính; + Giấy đăng ký phương tiện: Xuất trình bản chính; + Đối với trường hợp nhập cảnh: Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập – tái xuất: 01 bản chính; đối với trường hợp xuất cảnh: Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất – tái nhập: Nộp 01 bản chính”. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Tên mẫu đơn tờ khai | + Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập – tái xuất: Mẫu số 01 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 50/2018/TT-BTC ngày 23/5/2018 của Bộ Tài chính; + Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất – tái nhập: Mẫu số 02 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 50/2018/TT-BTC ngày 23/5/2018 của Bộ Tài chính. |
Tập tin đính kèm | Mau 10a (671).docx |
CÔNG TY TNHH MTV KHO VẬN HOA SEN TRẮNG
Điện thoại: (+84) 28-2218.7777 // (+84) 28-2219.7777
Website: https://whitelotuslogistics.com.vn
Emai: sales777.whitelotus@whitelotuslogistics.com.vn
Liên hệ: Ms. Tran Thi Thuy Trang – CEO
Hotline: (+84) 903.712.368
Bài viết liên quan
CV khẩn thông báo sự cố hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Thuế VAT giảm tiếp 2% đến cuối năm nay
VỀ VIỆC CHÍNH SÁCH THUẾ ......THEO CÔNG VĂN 706/TCHQ-TXNK NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2024
SỐ 01/2024/TT-BNNPTNN,ngày 02 tháng 02 năm 2024
Công văn sửa đổi CITES
Phương pháp tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2024
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2024
Thủ tục xác định trước trị giá hải quan 2024
Phân bổ các khoản điều chỉnh 2024
Các khoản điều chỉnh trừ 2024
Các khoản điều chỉnh cộng 2024
Mối quan hệ đặc biệt
Bất cứ điều gì bạn cần, chúng tôi ở đây để giúp đỡ
Giải pháp hậu cần
Chúng tôi đáp ứng nhu cầu của khách hàng của chuỗi cung ứng.
Liên hệ chúng tôi
Đội ngũ chuyên gia tận tâm của chúng tôi đang ở đây cho bạn.
Yêu cầu báo giá
Yêu cầu nhận báo giá thuế quan nội địa từ chúng tôi.