Thủ tục điện tử đối với tàu biển đã nhập cảnh ở một cảng biển của Việt Nam sau đó đến cảng biển, cảng thủy nội địa khác và phương tiện thủy nội địa Việt Nam, Campuchia nhập cảnh, xuất cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa Việt Nam
- Tháng tư 22, 2023
Tên thủ tục | Thủ tục điện tử đối với tàu biển đã nhập cảnh ở một cảng biển của Việt Nam sau đó đến cảng biển, cảng thủy nội địa khác và phương tiện thủy nội địa Việt Nam, Campuchia nhập cảnh, xuất cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa Việt Nam |
Quyết định ban hành | Quyết định 2628/QĐ-BTC ngày 9/12/2016 |
Cách thức thực hiện | Khai báo bằng phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia |
Thời hạn giải quyết | 1. Đối với tàu biển đã nhập cảnh ở một cảng biển của Việt Nam sau đó đến cảng biển, cảng thủy nội địa khác – Chậm nhất 02 giờ kể từ khi nhận được xác báo tàu đã đến vị trí đón trả hoa tiêu, cảng vụ cấp lệnh điều động điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. – Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo và gửi hồ sơ điện tử theo quy định, cảng vụ kiểm tra, đối chiếu thông tin về tàu biển và thuyền viên để gửi thông báo xác nhận hoàn thành thủ tục cho người làm thủ tục thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. 2. Đối với phương tiện thủy nội địa Việt Nam, Campuchia nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa Việt Nam thông qua Cơ chế một cửa quốc gia Chậm nhất 30 phút kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành các thủ tục khai báo điện tử và xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định, trên cơ sở ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan, cảng vụ cấp giấy phép điện tử cho phương tiện vào cảng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. 3. Đối với phương tiện thủy nội địa Việt Nam, Campuchia xuất cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa Việt Nam thông qua Cơ chế một cửa quốc gia – Chậm nhất 30 phút kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành các thủ tục khai báo điện tử và xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định, trên cơ sở ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan, cảng vụ cấp giấy phép điện tử cho phương tiện rời cảng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. – Trường hợp phương tiện đã được cấp giấy phép rời cảng mà vẫn lưu lại tại cảng quá 24 giờ kể từ thời điểm phương tiện nhận được giấy phép rời cảng, phương tiện đó phải làm lại thủ tục rời cảng theo quy định tại Điều này. – Trường hợp phương tiện đã được cấp giấy phép rời cảng nhưng ra đến cửa khẩu, cơ quan chức năng tại cửa khẩu không cho phương tiện xuất cảnh thì phải trả lời cho chủ phương tiện biết và nêu rõ lý do, đồng thời thông báo cho cảng vụ cấp giấy phép rời cảng biết. |
Đối tượng thực hiện | Các tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan. – Cơ quan phối hợp (nếu có): Cảng vụ hàng hải, biên phòng cửa khẩu cảng, cơ quan kiểm dịch y tế, cơ quan kiểm dịch động vật, cơ quan kiểm dịch thực vật. |
Kết quả thực hiện | Thông báo hoàn thành thủ tục. |
Phí, lệ phí | Thực hiện theo các văn bản quy định chuyên ngành. |
Yêu cầu điều kiện thực hiện | Không |
Căn cứ pháp lý | – Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
– Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. – Quyết định 34/2016/QĐ-TTg ngày 23/8/2016 của Thủ tướn Chính phủ quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia. – Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải; – Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển; – Nghị định số 103/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới; – Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa. |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Người khai hải quan tạo lập thông tin và gửi lên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với các chứng từ khai báo, xuất trình đã được khai báo điện tử) và xuất trình các bản khai (đối với các chứng từ phải xuất trình bản giấy).
– Bước 2: Các cơ quan quản lý tại cảng tiếp nhận, khai thác thông tin để hoàn thành thủ tục cho phương tiện. |
Thành phần hồ sơ | * Thành phần hồ sơ:
1. Thủ tục điện tử đối với tàu biển đã nhập cảnh ở một cảng biển của Việt Nam sau đó đến cảng biển, cảng thủy nội địa khác a. Chứng từ khai báo theo phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia: a.1) Thông báo tàu đến. a.2) Xác báo tàu đến. a.3) Bản khai chung. a.4) Danh sách thuyền viên. a.5) Danh sách hành khách (nếu có). a.6) Giấy phép rời cảng. a.7) Bản khai hàng hóa. a.8) Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có). a.9) Vận đơn thứ cấp. a.10) Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có). a.11) Bản khai người trốn trên tàu (nếu có). a.12) Bản khai dự trữ của tàu (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh). a.13) Bản khai hành lý thuyền viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh).b. Chứng từ phải nộp và xuất trình: (bản chính đối với chứng từ xuất trình dạng giấy): b.1) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh). b.2) Các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật của tàu theo quy định (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh). b.3) Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên theo quy định (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh). b.4) Hộ chiếu thuyền viên hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của thuyền viên. b.5) Sổ thuyền viên hoặc giấy tờ có giá trị tương đương (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh). b.6) Các giấy tờ liên quan đến hàng hóa chở trên tàu. b.7) Trường hợp tàu mang cờ nước ngoài (tàu có quốc tịch nước ngoài), người làm thủ tục nộp cho cơ quan kiểm dịch y tế cảng đến hồ sơ chuyển cảng do cơ quan kiểm dịch y tế cảng rời lập./. 2. Hồ sơ đối với phương tiện thủy nội địa Việt Nam, Campuchia nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa Việt Nam thông qua Cơ chế một cửa quốc gia a. Chứng từ khai báo theo phương thức điện tử thông qua Cơ chế một cửa quốc gia: a.1) Giấy phép rời cảng cuối cùng. a.2) Danh sách thuyền viên với đầy đủ thông tin về chức danh. a.3) Danh sách hành khách. a.4) Bản khai hàng hóa, hợp đồng vận chuyển hoặc hóa đơn xuất kho hoặc giấy vận chuyển hàng hóa. a.5) Bản khai kiểm dịch thực vật (đối với hàng hóa thuộc diện kiểm dịch thực vật). a.6) Bản khai kiểm dịch động vật (đối với hàng hóa thuộc diện kiểm dịch động vật). b. Các chứng từ phải nộp và xuất trình b.1) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực. b.2) Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (đối với hàng hóa thuộc diện kiểm dịch thực vật). b.3) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật của nước xuất hàng (đối với hàng hóa thuộc diện kiểm dịch động vật). b.4) Các giấy tờ liên quan đến hàng hóa chở trên tàu. b.5) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức tín dụng trong trường hợp phương tiện đang cầm cố, thế chấp). b.6) Bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện. b.7) Bản sao giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hóa dễ cháy, dễ nổ đối với người thứ ba; bản sao giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của người kinh doanh vận tải hành khách đối với hành khách. b.8) Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam – Campuchia. b.9) Giấy chứng nhận chuyên môn của thuyền viên. b.10) Hộ chiếu thuyền viên, hộ chiếu của hành khách. b.11) Chứng nhận tiêm chủng quốc tế của thuyền viên, hành khách (trong trường hợp xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch hoặc bị nghi ngờ mắc bệnh hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm). 3. Hồ sơ đối với phương tiện thủy nội địa Việt Nam, Campuchia xuất cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa Việt Nam thông qua Cơ chế một cửa quốc gia a. Chứng từ khai báo theo phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. a.1) Thông báo phương tiện rời cảng. a.2) Danh sách thuyền viên với đầy đủ chức danh. a.3) Danh sách hành khách (đối với phương tiện chở hành khách). a.4) Bản khai hàng hóa, hợp đồng vận chuyển hoặc hóa đơn xuất kho hoặc giấy vận chuyển (đối với phương tiện chờ hàng hóa). b. Các chứng từ phải nộp và xuất trình b.1) Các giấy tờ liên quan đến hàng hóa chở trên tàu. b.2) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (trong trường hợp nước nhập cảnh tiếp theo yêu cầu). b.3) Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (nếu có). b.4) Chứng từ xác nhận việc nộp phí, lệ phí, tiền phạt hoặc thanh toán các khoản nợ theo quy định của pháp luật. b.5) Giấy tờ liên quan tới những thay đổi so với giấy tờ khi làm thủ tục cho phương tiện vào cảng biển và cảng thủy nội địa. b.6) Giấy chứng nhận chuyên môn của thuyền viên. b.7) Hộ chiếu thuyền viên, hộ chiếu của hành khách. b.8) Chứng nhận tiêm chủng quốc tế của thuyền viên, hành khách (trong trường hợp xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch hoặc bị nghi ngờ mắc bệnh hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm). |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Tên mẫu đơn tờ khai | Các chỉ tiêu thông tin của các chứng từ khai báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia được thực hiện theo các văn bản quy định chuyên ngành gồm Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ, Nghị định số 103/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ, Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ. |
Tập tin đính kèm |
|
CÔNG TY TNHH MTV KHO VẬN HOA SEN TRẮNG
Điện thoại: (+84) 28-2218.7777 // (+84) 28-2219.7777
Website: https://whitelotuslogistics.com.vn
Emai: sales777.whitelotus@whitelotuslogistics.com.vn
Liên hệ: Ms. Tran Thi Thuy Trang – CEO
Hotline: (+84) 903.712.368
Bài viết liên quan
CV khẩn thông báo sự cố hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Thuế VAT giảm tiếp 2% đến cuối năm nay
VỀ VIỆC CHÍNH SÁCH THUẾ ......THEO CÔNG VĂN 706/TCHQ-TXNK NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2024
SỐ 01/2024/TT-BNNPTNN,ngày 02 tháng 02 năm 2024
Công văn sửa đổi CITES
Phương pháp tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2024
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2024
Thủ tục xác định trước trị giá hải quan 2024
Phân bổ các khoản điều chỉnh 2024
Các khoản điều chỉnh trừ 2024
Các khoản điều chỉnh cộng 2024
Mối quan hệ đặc biệt
Bất cứ điều gì bạn cần, chúng tôi ở đây để giúp đỡ
Giải pháp hậu cần
Chúng tôi đáp ứng nhu cầu của khách hàng của chuỗi cung ứng.
Liên hệ chúng tôi
Đội ngũ chuyên gia tận tâm của chúng tôi đang ở đây cho bạn.
Yêu cầu báo giá
Yêu cầu nhận báo giá thuế quan nội địa từ chúng tôi.