Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu; Thủ tục đối với phế liệu, phế phẩm được phép xuất khẩu ra nước ngoài; Thủ tục xuất khẩu sản phẩm làm từ nguyên liệu nhập khẩu; Thủ tục đối với phế liệu, phế phẩm của doanh nghiệp chế xuất được phép bán vào thị trường nội địa; Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công
- Tháng tư 20, 2023
Tên thủ tục | Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu; Thủ tục đối với phế liệu, phế phẩm được phép xuất khẩu ra nước ngoài; Thủ tục xuất khẩu sản phẩm làm từ nguyên liệu nhập khẩu; Thủ tục đối với phế liệu, phế phẩm của doanh nghiệp chế xuất được phép bán vào thị trường nội địa; Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công |
Quyết định ban hành | Quyết định số 2065/QĐ-BTC ngày 06/10/2022 |
Cách thức thực hiện | + Trực tiếp tại cơ quan hải quan;
+ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. |
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1 Điều 23 Luật Hải quan)
– Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (Khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan): + Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; + Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kề từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan; Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định. Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày. + Việc kiểm tra phương tiện vận tải phải bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách và bảo đảm việc kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của Luật Hải quan. |
Đối tượng thực hiện | Người khai hải quan |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có |
Kết quả thực hiện | Xác nhận thông quan |
Phí, lệ phí | 20.000 đồng |
Yêu cầu điều kiện thực hiện | Không |
Căn cứ pháp lý | – Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
– Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; – Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; – Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; – Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính; – Nghị định số 156/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính; – Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; – Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; – Thông tư 14/2021 ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh. |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (trong trường hợp phải kiểm tra hồ sơ), xuất trình thực tế hàng hóa (trong trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa) cho cơ quan hải quan.
– Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan hàng hóa cho người khai hải quan. |
Thành phần hồ sơ | a) Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ–CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC; b) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp; c) Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính; d) Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép: d.1) Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính; d.2) Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu. đ) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính. Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp. Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên; e) Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên; g) Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác; Các chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e nêu trên nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Tên mẫu đơn tờ khai | – Tờ khai hải quan (theo Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Phụ lục IV Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính); |
Tập tin đính kèm | mau20.docx |
CÔNG TY TNHH MTV KHO VẬN HOA SEN TRẮNG
Điện thoại: (+84) 28-2218.7777 // (+84) 28-2219.7777
Website: https://whitelotuslogistics.com.vn
Emai: sales777.whitelotus@whitelotuslogistics.com.vn
Liên hệ: Ms. Tran Thi Thuy Trang – CEO
Hotline: (+84) 903.712.368
Bài viết liên quan
CV khẩn thông báo sự cố hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Thuế VAT giảm tiếp 2% đến cuối năm nay
VỀ VIỆC CHÍNH SÁCH THUẾ ......THEO CÔNG VĂN 706/TCHQ-TXNK NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2024
SỐ 01/2024/TT-BNNPTNN,ngày 02 tháng 02 năm 2024
Công văn sửa đổi CITES
Phương pháp tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2024
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2024
Thủ tục xác định trước trị giá hải quan 2024
Phân bổ các khoản điều chỉnh 2024
Các khoản điều chỉnh trừ 2024
Các khoản điều chỉnh cộng 2024
Mối quan hệ đặc biệt
Bất cứ điều gì bạn cần, chúng tôi ở đây để giúp đỡ
Giải pháp hậu cần
Chúng tôi đáp ứng nhu cầu của khách hàng của chuỗi cung ứng.
Liên hệ chúng tôi
Đội ngũ chuyên gia tận tâm của chúng tôi đang ở đây cho bạn.
Yêu cầu báo giá
Yêu cầu nhận báo giá thuế quan nội địa từ chúng tôi.