1. Quy định về việc thông báo tàu biển nhập cảnh
Căn cứ khoản 1 Điều 87 Nghị định 58/2017/NĐ-CP quy định trước khi tàu đến vị trí dự kiến đến cảng, quá cảnh người làm thủ tục gửi cho Cảng vụ hàng hải nơi tàu đến các thông tin dưới đây:
– Bản khai an ninh tàu biển theo Mẫu số 41 Nghị định 58/2017/NĐ-CP:
Đối với tàu biển chở hàng có tổng dung tích từ 500 trở lên, tàu chở khách và giàn khoan di động ngoài khơi hoạt động tuyến quốc tế, chậm nhất 24 giờ trước khi tàu dự kiến đến vị trí dự kiến đến cảng;
– Thông báo tàu biển đến cảng biển theo Mẫu số 42 Phụ lục Nghị định 58/2017/NĐ-CP:
Chậm nhất 08 giờ trước khi tàu đến vị trí dự kiến đến cảng;
Trường hợp tàu thuyền di chuyển giữa các cảng biển Việt Nam hoặc khu vực hàng hải không quá 20 hải lý thì chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vị trí đến cảng.
Tàu biển, tàu quân sự, tàu biển có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân, tàu vận chuyển chất phóng xạ, tàu biển đến theo lời mời của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông báo chậm nhất 24 giờ trước khi tàu dự kiến vị trí dự kiến đến cảng.
Chậm nhất 12 giờ kể từ khi tàu biển dự kiến đến khu neo đậu chờ quá cảnh.
2. Quy định về việc xác bảo tàu biển đến cảng biển
Xác báo tàu biển đến cảng biển được quy định tại Điều 88 Nghị định 58/2017/NĐ-CP như sau:
– Tàu biển đến vị trí dự kiến đến cảng sớm hoặc muộn hơn 02 giờ so với thời gian trong thông báo tàu đến cảng biển phải thực hiện xác báo cho Cảng vụ hàng hải biết chính xác thời gian tàu đến vị trí dự kiến theo Mẫu số 44 Phụ lục Nghị định 58/2017/NĐ-CP.
– Trường hợp tàu biển có người ốm, người chết, người cứu vớt được trên biển hoặc có người trốn trên tàu, tàu biển phải thực hiện xác báo cho Cảng vụ hàng hải biết chính xác thời gian tàu đến vị trí dự kiến, các thông tin về tên, tuổi, quốc tịch, tình trạng bệnh tật, lý do tử vong và các yêu cầu liên quan khác theo Mẫu số 44 Nghị định 58/2017/NĐ-CP.
3. Thủ tục tàu biển nhập cảnh
3.1. Hồ sơ làm thủ tục nhập cảnh tàu biển
Người làm thủ tục nộp, xuất trình các giấy tờ, tài liệu dưới đây:
– Các giấy tờ phải nộp (bản chính), mỗi loại 01 bản, bao gồm (mẫu các văn bản được quy định tại Phụ lục Nghị định 58/2017/NĐ-CP):
+ Nộp cho Cảng vụ hàng hải:
Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu có) theo Mẫu số 48, Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có) theo Mẫu số 49, Giấy phép rời cảng;
+ Nộp cho Biên phòng cửa khẩu:
Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu có) theo Mẫu số 48, Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có) theo Mẫu số 36, Bản khai người trốn trên tàu (nếu có) theo Mẫu số 34;
+ Nộp cho Hải quan cửa khẩu:
Bản khai chung theo Mẫu số 42, Danh sách thuyền viên theo Mẫu số 47, Danh sách hành khách (nếu có) theo Mẫu số 48, Bản khai hàng hóa (nếu có) theo Mẫu số 43, Bản khai thông tin về vận đơn thứ cấp (nếu có) theo Mẫu số 13, Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có) theo Mẫu số 49, Bản khai dự trữ của tàu theo Mẫu số 50, Bản khai hành lý phải nộp thuế, bị cấm hoặc hạn chế của hành khách, thuyền viên, người đi theo tàu (nếu có) theo Mẫu số 51;
+ Nộp cho Kiểm dịch y tế:
Giấy khai báo y tế hàng hải theo Mẫu số 52, Giấy khai báo y tế, thi thể, hài cốt, tro cốt (nếu có) theo Mẫu số 33, Giấy khai báo y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người (nếu có) theo Mẫu số 14;
+ Nộp cho Kiểm dịch thực vật: Bản khai kiểm dịch thực vật (nếu có) theo Mẫu số 53;
+ Nộp cho Kiểm dịch động vật: Bản khai kiểm dịch động vật (nếu có) theo Mẫu số 54.
– Các giấy tờ phải xuất trình (bản chính), bao gồm:
+ Trình Cảng vụ hàng hải:
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển, các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật của tàu theo quy định, Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, Sổ thuyền viên, Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu, Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu về ô nhiễm môi trường đối với tàu vận chuyển dầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc các hàng hóa nguy hiểm khác, Giấy chứng nhận an ninh tàu biển theo quy định, Văn bản chấp thuận cho tàu nước ngoài hoạt động đặc thù (nếu có);
+ Trình Biên phòng cửa khẩu: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của thuyền viên, hành khách;
+ Trình Kiểm dịch y tế: Phiếu tiêm chủng quốc tế của thuyền viên, Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế, Giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền/Chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền (nếu có);
+ Trình Kiểm dịch thực vật: Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (nếu có);
+ Trình Kiểm dịch động vật: Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật của nước xuất hàng (nếu có);
+ Khi cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan yêu cầu trình: Hộ chiếu, Phiếu tiêm chủng quốc tế của hành khách (nếu có).
3.2. Trình tự làm thủ tục nhập cảnh tàu biển
Căn cứ Điều 89 Nghị định 58/2017/NĐ-CP quy định về thủ tục tàu biển nhập cảnh như sau:
Bước 1: Người làm thủ tục thực hiện thông báo, xác báo tàu biển đến cảng biển theo Mục 1 và Mục 2
Bước 2: Trên cơ sở thông báo, xác báo tàu đến cảng biển, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu biển đến vị trí dự kiến đến cảng biển, Giám đốc Cảng vụ hàng hải căn cứ điều kiện thực tế, thông số kỹ thuật của tàu, loại hàng, kế hoạch điều độ của cảng, kế hoạch dẫn tàu của tổ chức hoa tiêu và ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước để xem xét quyết định chấp thuận cho tàu vào cảng thông qua Kế hoạch điều động theo Mẫu số 46 Nghị định 58/2017/NĐ-CP.
Trường hợp không chấp thuận cho tàu vào cảng phải thông báo cho người làm thủ tục và nêu rõ lý do.
Bước 3: Chậm nhất 02 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại cầu cảng hoặc 04 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại các trí khác trong vùng nước cảng theo Kế hoạch điều động, người làm thủ tục nộp, xuất trình các giấy tờ, tài liệu theo Mục 3.1
Bước 4: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục đã nộp, xuất trình đủ các giấy tờ theo quy định tại khoản 3 Điều 89 Nghị định 58/2017/NĐ-CP, các cơ quan quản lý nhà nước xử lý, giải quyết thủ tục theo chuyên ngành và thông báo ngay cho Cảng vụ hàng hải biết kết quả và Cảng vụ hàng hải hoàn thành thủ tục tàu biển nhập cảnh;
Trường hợp tàu biển chưa hoàn thành thủ tục phải thông báo và nêu rõ lý do.