MIỄN THUẾ
1.Miễn thuế là gì ?
Miễn thuế là không áp dụng nghĩa vụ nộp thuế đối với đối tượng nộp thuế do thoả mãn các điều kiện được pháp luật quy định. Đối tượng được miễn thuế là tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế nhưng thoả mãn điều kiện được miễn thuế.
2.Các trường hợp miễn thuế, giảm thuế
Luật Quản lý thuế 2019 quy định những trường hợp được miễn thuế, giảm thuế như sau:
– Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có số tiền thuế phải nộp hàng năm từ 50.000 đồng trở xuống. Trong trường hợp này cơ quan thuế căn cứ sổ thuế để thông báo danh sách hộ gia đình, cá nhân thuộc diện miễn thuế.
– Cá nhân có số tiền thuế phát sinh phải nộp hàng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống. Trong trường hợp này người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn trên cơ sở tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
– Các trường hợp được miễn thuế, giảm thuế theo quy định của từng luật cụ thể về thuế: Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; Giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt,…
3. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
Đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm
– Tờ khai thuế
– Tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế được miễn, giảm
4. Đối với trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế
– Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế đề nghị miễn, giảm
– Tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế đề nghị miễn, giảm.
5. Nộp, tiếp nhận và xử lý hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
5.1 Nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
Đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm thì việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện đồng thời với việc khai, nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
Đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế thì việc nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được quy định như sau:
– Đối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các loại thuế khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ được nộp tại cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết
– Đối với các loại thuế khác thì hồ sơ được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Các hình thức nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế
– Gửi hồ sơ qua đường bưu chính
– Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
5.2 Thông báo tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế; trường hợp hồ sơ không hợp pháp, không đầy đủ, không đúng mẫu theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế.
Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.
Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thì trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế.