Xác định trị giá, thuế, phí 2024
A. Xác định trị giá hải quan
Determining customs value for tax or statistical purposes for imported and exported goods. When exporting or importing goods, customs declarants need to determine the customs value to calculate and determine the amount of tax payable.
Customs declarants self-determine customs value according to the principles and methods of determining value for exported and imported goods presented below or send dossiers to the General Department of Customs to request pre-determination of value. price.
I. Xác định trị giá hải quan đối với hàng xuất khẩu
1. Nguyên tắc xác định trị giá hải quan đối với hàng xuất khẩu
2. Phương pháp xác định trị giá hải quan hàng xuất khẩu
The customs value of exported goods is determined by sequentially applying the following methods and stopping immediately at the method that determines the customs value:
2.1. Xác định giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất
2.2. Xác định giá bán của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự tại cơ sở dữ liệu trị giá hải quan
2.3. Xác định giá bán của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự tại thị trường Việt Nam
2.4. Xác định giá bán của hàng hóa xuất khẩu do cơ quan hải quan thu thập, tổng hợp, phân loại
2.5. Xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu trong trường hợp đặc biệt
II. Xác định trị giá hải quan đối với hàng nhập khẩu
1. Nguyên tắc xác định trị giá hải quan đối với hàng nhập khẩu
2. Phương pháp xác định trị giá hải quan hàng nhập khẩu:
The customs value of imported goods is determined by sequentially applying the following six methods and stopping immediately at the method that determines the customs value:
2.1. Phương pháp trị giá giao dịch
2.2. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt
2.3. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự
2.4. Phương pháp trị giá khấu trừ
2.5. Phương pháp trị giá tính toán
III. Xác định trị giá hải quan trong một số trường hợp đặc biệt
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan
3. Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam sau khi thuê phía nước ngoài gia công
4. Hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa đưa ra nước ngoài sửa chữa
5. Hàng hóa nhập khẩu không có hợp đồng mua bán hàng hóa và hóa đơn thương mại
6. Hàng hóa nhập khẩu thừa so với hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc hóa đơn thương mại
9. Hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê
11. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp đặc biệt khác
IV. Những nội dung liên quan đến các phương pháp xác định trị giá hải quan
1. Mối quan hệ đặc biệt
5. Phân bổ các khoản điều chỉnh
V. Thủ tục xác định trước trị giá hải quan
B. Xác định thuế
When exporting or importing goods, businesses must pay export tax, import tax, value added tax (if any), environmental protection tax (if any), and special consumption tax (if any). and other additional taxes (anti-dumping tax, anti-subsidy tax, self-defense tax) (if any).
I. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
1. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
2. Phương pháp tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
3. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
4. Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu
II. Thuế Giá trị gia tăng
1. Subjects subject to value added tax
2. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
III. Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1. Subjects subject to special consumption tax
2. Căn cứ và phương pháp tính thuế tiêu thụ đặc biệt
3. Cases not subject to Special Consumption Tax
IV. Thuế bảo vệ môi trường
1. Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
2. Căn cứ và phương pháp tính thuế Bảo vệ môi trường
V. Phương thức nộp thuế